Menu
Thời gian sinh trưởng
- Đông xuân: 105 -110 ngày.
- Hè Thu: 90-95 ngày.
Chiều cao cây: 90 - 110cm
Hình dáng: Dạng hình gọn, chống đổ tốt.
Khả năng chông chịu:
- Chống chịu khá rầy nâu, bệnh đạo ôn, nhiễm nhẹ bạc lá vụ mùa.
- Sinh trưởng mạnh, đẻ nhánh khá, tỷ lệ bông hữu hiệu cao.
Chất lượng bông hạt:
- Bông to, dài (23 - 27cm), đạt 180 - 220 hạt/bông.
- Hạt thóc màu vàng sáng.Khối lượng 1000 hạt từ 25-26 gam.
- Tỷ lệ gạo đạt thành cao, tỷ lệ gạo nguyên cao.
- Hạt gạo to, dài, trong, không bạc bụng.Hàm lượng Amylose 15,5 %.
- Cơm trắng, bóng, mềm, đậm vị, có mùi thơm nhẹ.
Năng suất:
- Năng suất trung bình: 7 - 8 tấn/ha
- Thâm canh tốt đạt trên 9 tấn/ha.
2. Hướng dẫn sử dụng:
2.1.Chân đất thích hợp: Vàn, vàn cao.
2.2. Lượng giống gieo sạ: 160-200 kg/ 1 ha.
2.3. Xử lý và ngâm ủ:
2.4. Phân bón: Tuỳ theo điều kiện sinh trưởng của cây, đất đai của từng vùng để điều chỉnh lượng phân bón cho hợp lý
Bón cân đối, bón lót sâu, bón thúc sớm, bón tập trung.
Khuyến cáo sử dụng phân bón NPK tổng hợp chuyên dùng cho lúa theo hướng dẫn nhà sản xuất.
2.5. Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh: Thường xuyên kiểm tra các loại sâu bệnh phát hiện sớm để phòng trừ kịp thời theo hướng dẫn của ngành nông nghiệp địa phương.
Các tài liệu liên quan giống lúa N25
Đặc điểm các thời kỳ sinh trưởng của giống lúa N25
Đặc điểm thực vật của giống lúa N25